Tìm hiểu A- Z về inox 201

Thép không gỉ là một loại vật liệu rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Trong đó, inox 201 phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Cùng Inox Đông Phương tìm hiểu loại vật liệu này nhé.

1. Inox 201 là gì

Loại inox nằm trong khoảng 200 loại – họ Austenit (inox được phân thành các loại chính là Austenit, Ferritic, Austenit- Ferritic (Duplex), Martensitic, Precipitation Hardening). Inox 201 có thành tố Mangan và Nito cao hơn và giảm đi bớt thành tố Niken. Do cấu tạo thành phần khác nhau cũng làm cho đặc tính của chúng khác với những loại còn lại. Đồng thời có những ưu thế vượt trội hơn và cũng có những khiếm khuyết hơn.

2. Thành phần hoá học của inox 201

Là một trong ít mã inox có thành phần chính là mangan. Thậm chí, Mangan còn là thành phần đặc trưng góp phần tạo ra sự khác biệt. Nếu các mã inox khác như: inox 304, inox 301… có thành phần chính là Niken thì Inox 201 lại nổi bật với thành phần chủ đạo là Mangan.

Cụ thể thành phần hóa học với tỷ lệ như sau:

  • Fe: chiếm khoảng 72%.
  • Cr: chiếm khoảng 16 đến 18%.
  • Mn: chiếm khoảng 5,5 đến 7,5%.
  • Ni: chiếm khoảng 3,5 đến 5,5%.
  • N: chiếm khoảng 0,25%.
  • Si: chiếm khoảng 1%.
  • C: chiếm khoảng 0,15 %.

Khi chế tạo, các chuyên gia phải đảm bảo sử dụng các nguyên tố kể trên một cách chính xác và kỹ lưỡng. Bởi nếu có sai sót trong phần trăm tỷ lệ thì tính chất của inox 201 sẽ không còn nguyên vẹn. Từ đó, chất lượng của các sản phẩm được tạo ra sẽ không đạt yêu cầu để ứng dụng vào thực tế. Gây thua lỗ trong kinh doanh và mất uy tín trong khách hàng.

3. Ưu điểm nổi bật của Inox 201

  • Khả năng chống gỉ: Được ứng dụng trong môi trường kháng vừa và nhẹ, nhưng vẫn ít hơn so với inox 304. Đặc biệt trong môi trường hóa học.
  • Từ tính: Khi được nung Inox 201 không có tính từ tuy nhiên khi được làm lạnh thì tính từ lại trờ nên rất mạnh.
  • Tính hàn: Inox 201 có thể hàn bằng tất cả các phương pháp tiêu chuẩn do trong thành phần hóa học có chứa 18% Cr, 8% Ni, tuy nhiên sự ăn mòn giữa các hạt có thể ảnh hưởng đến nhiệt nếu hàm lượng Cacbon vượt quá 0,03%.
  • Độ bền/ Độ cứng: hàm lượng N lớn giúp cho inox 201 có được độ bền và độ cứng cao, nhất là khi ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, loại Inox này vẫn không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nên chỉ còn cách làm lạnh. Inox 201 có thể ủ ở nhiệt độ từ 1010 đến 1090 ° C, để giữ Cacbon trong dung dịch và tránh sự nhạy cảm, cần phải làm lạnh qua dãy ngưng Cacbon 815 và 416  ° C.

4. Ứng dụng thực tế

  • Dùng làm bàn, ghế: chất liệu inox 201 làm nên những mẫu bàn ghế hiện đại, sang trọng, sử dụng được trong nhiều mục đích khác nhau.
  • Dùng làm các thiết bị trong y tế: tủ, giường, ghế xoay, xe đẩy tiêm… một cách chắc chắn, hợp vệ sinh, an toàn với người bệnh.
  • Dùng làm dụng cụ, thiết bị gia dụng: bộ bàn ghế bếp ăn, kệ tủ, móc treo, chậu rửa, bàn bếp… tạo không khí ấm cúng, tinh tế cho không gian của gia đình.
  • Dùng làm trang trí nội thất: cầu thang, kệ tivi, lan can, cửa sổ…
  • Gia công làm chữ inox, biển chức vụ, phòng ban, slogan, logo….

5. Địa chỉ cung cấp uy tín

Công ty inox Đông Phương với hơn 10 năm trong cung cấp inox mạ màu sẽ là địa chỉ uy tín mà khách hàng hoàn toàn có thể tin cậy. Phương châm đặt chữ Tín lên hàng đầu nên chất lượng inox luôn được đảm bảo. Inox nhập khẩu chính hãng, hàng loại 1, giá thành cạnh tranh nhất thị trường.

Khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để nhận tư vấn về những chính sách tốt nhất khi mua hàng tại Đông Phương

THÔNG TIN LIÊN HỆ

 CÔNG TY CP QUẢNG CÁO NỘI THẤT ĐÔNG PHƯƠNG NHA TRANG

  • Trụ sở: KCN Phố Nối A, Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên
  • CN1: Núi Cấm 1, Vĩnh Thái, Nha Trang, Khánh Hoà
  • CN2: 233 Nguyễn Văn Cừ, Lộc Phát, Bảo Lộc, Lâm Đồng
  • CN3: Trảng Dài, Biên Hoà, Đồng Nai
  • Website: https://inoxtamdongphuong.com/
  • Hotline: 085.6666.818

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *